Chất Lượng Mang Tới Thành Công

Phòng và trị một số bệnh giun, sán ở lợn (giun đũa , giun tóc, giun kết hạt, sán lá ruột)

Phòng và trị một số bệnh giun, sán ở heo (giun đũa , giun tóc, giun kết hạt, sán lá ruột)

Đặc điểm

  1. Bệnh giun đũa heo là một bệnh rất phổ biến ở heo con. Bệnh này phụ thuộc nhiều vào điều kiện chuồng trại: nền chuồng không phẳng, nhiều lổ hang, nhiều kẹt hóc, đọng nước ... là yếu tố thuận lợi để bệnh xảy ra.
  2. Bệnh giun tóc heo là một bệnh rất phổ biến ở heo con. Bệnh này phụ thuộc nhiều vào điều kiện chuồng trại: nền chuồng không phẳng, nhiều lổ hang, nhiều kẹt hóc, đọng nước . là yếu tố thuận lợi để bệnh xảy ra.
  3. Bệnh giun kết hạt heo là một bệnh rất phổ biến ở heo con. Bệnh này phụ thuộc nhiều vào điều kiện chuồng trại: nền chuồng không phẳng, nhiều lổ hang, nhiều kẹt hóc, đọng 
  4. Sán lá ruột: Là một bệnh còn khá phổ biến ở những vùng có tập quán cho heo ăn rau xanh, nhất là các loại rau mọc dưới nước. Sán trưởng thành ký sinh ở ruột non của heo, đẻ trứng, trứng theo phân ra ngoài phát triển thành mao ấu. Mao ấu thoát khỏi vỏ trứng và bơi trong nước. Nếu gặp ký chủ trung gian (ốc) thì chui vào, rụng đuôi và phát triển thành bào ấu, lôi ấu, vĩ ấu. Vĩ ấu ra khỏi ốc, bơi tự do trong nước rồi bám vào cây cỏ thủy sinh, heo ăn phải vĩ ấu khi vào đến ruột thì phát triển thành sán trưởng thành.

Nguyên nhân gây bệnh

  1. Giun đũa heo có màu trắng sữa, hình ống, hai đầu hơi nhọn. Giun đực dài 12 - 15cm, giun cái dài 30 - 35cm; giun đực đuôi cong về phía bụng, giun cái đuôi thẳng.

Vòng đời: Giun đũa cái đẻ trứng, trứng theo phân ra ngoài lột xác thành trứng có sức gây nhiễm. Heo nuốt phải trứng này thì ấu trùng qua khí quản đến hầu, rồi được nuốt xuống ruột và phát triển thành giun trưởng thành. 

  1. Bệnh do giun tóc gây ra. Giun tóc ký sinh ở ruột già và manh tràng heo, giun đực dài 55mm, đuôi hơi tù, phần đuôi cuộn tròn lại. Giun cái dài 39 - 53mm, đuôi thẳng. Trứng giun tóc hình hạt chanh có màu vàng nhạt. Giun cái đẻ trứng trong ruột già của heo, trứng theo phân ra ngoài phát triển thành trứng có sức gây nhiễm, heo ăn thức hoặc uống phải vào đư ng tiêu hoá, ấu trùng trực tiếp chui sâu vào niêm mạc ruột già rồi phát triển thành giun trưởng thành.
  1. Bệnh do giun kết hạt heo gây ra, giun trưởng thành ký sinh ở ruột già và manh tràng của heo. Giun đực dài 8 - 9mm, giun cái dài 8 - 11,3mm.

Sán lá ruột

  • Căn bệnh: Bệnh do sán lá ruột gây nên.
  • Ký chủ: Heo, đôi khi thấy ở người và chó, mèo.
  • Ký chủ trung gian: Là ốc nước ngọt (Planorbis)
  • Sán lá ruột có hình lá, màu đỏ hồng (còn gọi là sán lá tai hồng, sán bã trầu). Kích thước dài 20 - 70mm, rộng 8 - 20mm, có hai giác bám, thực quản ngắn, hầu nhỏ.

Vòng đời: Sán trưởng thành ký sinh ở ruột non của heo, đẻ trứng, trứng theo phân ra ngoài phát triển thành mao ấu. Mao ấu thoát khỏi vỏ trứng và bơi trong nước. Nếu gặp ký chủ trung gian (ốc) thì chui vào, rụng đuôi và phát triển thành bào ấu, lôi ấu, vĩ ấu. Vĩ ấu ra khỏi ốc, bơi tự do trong nước rồi bám vào cây cỏ thủy sinh, heo ăn phải vĩ ấu khi vào đến ruột thì phát triển thành sán trưởng thành.

Xác định triệu chứng lâm sàng

  1. Giun đũa: Heo con 3 - 6 tháng tuổi có triệu chứng rõ: gầy còm, chậm lớn, khi ấu trùng di hành gây viêm phổi, rối loạn tiêu hoá; khi nhiều giun gây tắc ruột, đau bụng. Ở heo lớn thì triệu chứng không rõ.
  2. Giun tóc: Bệnh xảy ra ở mọi lứa tuổi của heo. Ở heo nhiễm nhẹ thì triệu chứng không rõ: Thư ờng chỉ thấy rối loạn tiêu hóa; khi nhiễm nặng thì con vật gầy, thiếu máu, trong phân có lẫn máu và niêm mạc ruột, có khi con vật bị kiết lỵ.
  3. Giun kết hạt: Thư ng qua hai giai đoạn:
  • Giai đoạn ấu trùng chui vào niêm mạc gây ra triệu chứng: Tiêu chảy, phân có chất nhầy, đôi khi có máu tươi, có một số con thân nhiệt tăng cao, bỏ ăn, thiếu máu, niêm mạc nhợt nhạt, tiờu chảy kéo dài làm heo gầy còm và chết.
  • Giai đoạn do giun trưởng thành: Thường biểu hiện không rõ, có thời kỳ bị kiết lỵ, heo chậm lớn gầy còm.
  1. Sán lá ruột: Heo mắc bệnh triệu chứng thường khong rõ, rối loạn tiêu hóa thường xuyên; những cơ sở có điều kiện chăn nuôi, dinh dưỡng tốt thì biểu hiện triệu chứng ngày càng ít; những heo nhiễm nặng thì còi cọc, tăng trọng thấp.

Chẩn đoán bệnh

  1. Giun đũa: Căn cứ vào triệu chứng lâm sàng.
  2. Giun tóc: Dựa vào triệu chứng lâm sàng kết hợp với kiểm tra phân bằng phương pháp phù nổi để tìm trứng giun, ngoài ra có thể tìm giun ở ruột già (manh tràng).
  3. Giun kết hạt: Dựa vào triệu chứng bệnh.
  4. Sán lá ruột: Dựa vào triệu chứng bệnh và chuẩn đoán phân biệt với các bệnh ký sinh trùng khác

Xử lý heo bệnh

1.Giun đũa

  • Levamisol liều 6 - 8mg/kg P, tiêm bắp cho heo con nhỏ hơn 30 kg.
  • Heo lớn hơn 30 kg chích liều 5-6 mg/kg
  • Tetramisol: Tiêm dưới da 5 - 7,5mg/kg P, hoặc cho uống 50mg/kgP.
  • Ivermectin: Liều 0,3 mg/kg P chích bắp.

2.Giun tóc

  • Levamisol 1ml/8kgP tiêm dưới da.
  • Bivermectin 1ml/8kgP tiêm dưới da.
  • Ivermectin 6 - 8mg/kgP tiêm dưới da

3.Giun kết hạt

  • Tetramisol liều 12mg/kgP, trộn vào thức ăn.
  • Levamisol liều 1ml/8kgP, tiêm dưới da.
  • Ivermectin liều 0,1 - 0,3 mg/kgP, chích bắp
  • Fenbendazole liều 4 mg/kgP cho uống
  • Sáng lá ruột: Tẩy sán lá ruột cho heo bằng Dertil B,

Xử lý môi trường chăn nuôi heo

  1. Giun đũa, giun tóc và giun kết hạt: Cải tạo bề mặt nền chuồng. Rau dùng cho heo cần được rửa sạch.
  2. Sán lá ruột: Không cho nước thải của chuồng heo đổ vào ruộng rau, phân heo ủ kỹ.

Phòng bệnh

  1. Giun đũa: Định kỳ tẩy giun đũa cho heo 2 - 3 tháng/lần, ủ phân diệt trứng giun, vệ sinh thức ăn nước uống.
  2. Giun tóc và giun kết hạt
  • Vệ sinh chuồng trại sạch sẽ, giữ chuồng khô ráo.
  • Ủ phân sinh vật nhiệt.
  • Định kỳ tẩy uế chuồng trại.
  • Định kỳ tẩy giun 2 - 3 lần/năm ,đối với giun tóc và 2 tháng/lần đối với giun kết hạt.
  1. Sán lá ruột
  • Định kỳ tẩy sán cho heo, ủ phân theo phương pháp sinh vật học, diệt ký chủ trung gian, vệ sinh thức ăn, nước uống.
  • Trong chăn nuôi nhỏ, nên có heo ăn rau trồng trên cạn.
  • Chăn nuôi heo theo phương pháp công nghiệp, cho heo ăn các loại thức ăn hỗn hợp và khồn cho heo ăn rau xanh.

Hỗ trợ kỹ thuật : 098 777 36 45 ( Mr Quang )

098 777 3645